446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM

flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com

Giới thiệu

Tin tức

Liên hệ

Học thử

Miễn phí (toàn quốc)

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

Tin tức

Tân ngữ là gì? Cách dùng tân ngữ

post on 2020/09/04 by Admin

Tân ngữ là gì? Cách dùng tân ngữ

Làm bài tập

tân ngữ là gì? đây chắc hẳn là những câu hỏi khá nhiều bạn thắc mắc khi học tiếng Anh. Bài học lần này sẽ giúp các bạn có một cái nhìn tổng quát về chức năng và vị trí của bổ ngữ, tân ngữ trong câu.

1. Tân ngữ là gì? cách xác định tân ngữ trong câu

Tân ngữ là người hoặc vật bị tác động tới trong câu. Trong những câu sử dụng ngoại động từ (transitive verbs), bắt buộc phải có tân ngữ để hoàn thiện ý nghĩa của câu. Đối với các câu sử dụng nội động từ, có thể có hoặc không có tân ngữ.

Ví dụ:

  • I love basketball.

Tôi yêu bóng rổ.

Trong ví dụ trên, basketball là tân ngữ bổ sung ý nghĩa cho ngoại động từ love. Nếu không có tân ngữ basketball, câu sẽ sai ngữ pháp, không hoàn chỉnh.

 

Một số ví dụ khác về tân ngữ:

  • We are trying out to fix those machines as soon as possible.

Chúng tôi đang cố gắng sửa những chiếc máy này sớm nhất có thể.

  • My son is playing the piano.

Con trai tôi đang chơi đàn piano.

2. Các dạng của tân ngữ

Tân ngữ trong câu thường có dạng dạnh từ. Ngoài danh từ, tân ngữ còn có thể có một số dạng thức khác như sau:

Cụm danh từ (noun phrase)

Ví dụ:

  • My brother has business sense, which makes him capable of running business on his own.

Anh trai tôi có óc kinh doanh nhạy bén nên có thể tự kinh doanh.

Tân ngữ ở đây là cụm dang từ business sense.

Đại từ (pronoun)

Ví dụ:

  • Mary can’t find him in the building.

Mary không thể tìm thấy anh ta trong toà nhà.

Tân ngữ là him.

V-ing (gerund phrase)

Ví dụ:

  • She hates doing the homework.

Cô ấy ghét làm bài tập về nhà.

Tân ngữ là cụm từ có chứa V-ing: doing the homework.

To + động từ nguyên thể

  • My wife wants to get a new occupation. She can’t stand her manager anymore.

Vợ tôi muốn có một công việc mới. Cô ấy không thể chịu đựng sếp mình thêm được nữa.

Tân ngữ là to get a new occupation.

Noun clause

Ví dụ:

  • She agreed that they had to fix the machine as soon as possible.

Cô ấy tán thành rằng họ phải sửa cái máy càng sớm càng tốt.

Tân ngữ là that they had to fix the machine as soon as possible.

 

Chú ý: Những phần in đậm thường được hỏi trong bài thi TOEIC.

 

3. Một số lưu ý khi sử dụng tân ngữ

a. Các động từ, tính từ hoặc trạng từ không thể đứng ở vị trí của tân ngữ.

Ví dụ:

  • The firm guaranteed deliver within a working week.
  • Công ty cam kết giao hàng trong một tuần làm việc.

Ở đây chúng ta không thể sử dụng deliver làm tân ngữ vì deliver là động từ. Phải thay bằng danh từ của deliver là delivery thì câu mới đúng về mặt ngữ pháp.

The firm guaranteed delivery within a working week.

 

Tương tự, ta có:

  • The planner has designed the productive with the junior consumers in his mind.

Người thiết kế/lên kế hoạch đã thiết kế sản phẩm phù hợp với những người tiêu dùng là trẻ em.

Vì không thể sử dụng productive làm tân ngữ (productive là tính từ), chúng ta phải thay productive thành product (danh từ).

Câu đúng sẽ là:

  • The planner has designed the product with the junior consumers in his mind.

b. Một số động từ cần có 2 tân ngữ đi kèm. Tân ngữ thứ nhất là tân ngữ trực tiếp, tân ngữ thứ hai là tân ngữ gián tiếp.

Ví dụ:

  • My mom gave me 10 dollars.

Mẹ tôi cho tôi 10 đô la.

Thông thường, động từ give sẽ đi kèm 2 tân ngữ theo cấu trúc sau:

Chủ ngữ + động từ + tân ngữ 1 (tân ngữ trực tiếp) + tân ngữ 2 (tân ngữ gián tiếp).

 

Các động từ tương tự như give: grant, instruct, teach, buy, send, tell, offer, bring,....

Ví dụ:

  • Linda teaches children English.

Linda dạy trẻ con học tiếng Anh.

 

  • I am saving to buy my mother a new scarf.

Tôi đang tiết kiệm tiền để mua cho mẹ tôi một cái khăn mới.

 

  • Jason offered me a position in his department.

Jason mời tôi vào làm một vị trí ở phòng anh ta.

 

  • My manager never tells me anything about the company’s financial situation.

Sếp tôi không bao giờ nói cho tôi biết về tình hình tài chính của công ty.

4. Bảng tân ngữ trong tiếng Anh

Đại từ tân ngữ cũng là đại từ nhân xưng nhưng chúng không được  làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ.

Đại từ chủ ngữ Đại từ tân ngữ
I Me
You You
He Him
She Her
It It
They Them

Như vậy qua bài này cô đã giới thiệu đến các em khá đầy đủ và chi tiết về tân ngữ là gì trong tiếng Anh rồi đấy. Chúc các em học tốt và nhớ chăm chỉ làm bài tập nhé

Làm bài tập

Bài viết liên quan: