446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM

flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com

Giới thiệu

Tin tức

Liên hệ

Học thử

Miễn phí (toàn quốc)

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

Tin tức

Should là gì? cách sử dụng should như thế nào?

post on 2020/09/04 by Admin

Should là gì? cách sử dụng should như thế nào?

Làm bài tập

Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau trả lời các câu hỏi should là gì cũng như cách sử dụng should như thế nào. Ngoài ra chúng ta sẽ học thêm về should have done và ought to do something – một cấu trúc có ý nghĩa khá tương đồng với should.

1. Should nghĩa là gì? 

Should do something = nên làm một điều gì đó bởi đó là việc đúng, việc tốt.

Should thường được sử dụng để đưa ra ý kiến.

Ví dụ:

  • Jenna looks exhausted. She should have a nap.

Jenna trông kiệt quệ. Cô ấy nên ngủ trưa.

  • The company should improve the working environment.

Công ty nên cải thiện môi trường làm việc.

  • Should we ask Jason for help? No, I think you shouldn’t. He is too busy with his works.

Chúng ta có nên hỏi Jason nhờ giúp đỡ không? Không, tôi không nghĩ bạn nên làm điều đó. Anh ấy quá bận với công việc của mình.

 

Chúng ta thường sử dụng các cấu trúc chỉ ý kiến cá nhân như I think hoặc don’t think cùng với should.

Ví dụ:

  • I think Jenna should take a day off as she is ill.

Tôi nghĩ Jenna nên nghỉ làm 1 ngày vì cô ta đang ốm.

  • I don’t think Jason should give up his project.

Tôi không nghĩ Jason nên từ bỏ dự án của anh ta.

  • Do you think I should have my hair cut? No, you look gorgeous.

Bạn có nghĩ tôi nên đi cắt tóc không. Không, bạn trông đã đẹp sẵn rồi.

 

  • có mức độ thấp hơn must.

Ví dụ:

  • You should do your homework.

Bạn nên làm bài tập (làm bài tập thì tốt cho bạn).

  • You must do your homework.

Bạn phải làm bài tập (đây là quy định, bạn không có sự lựa chọn nào khác).

 

2. Ý nghĩa khác của should

Should còn có thể mang nghĩa một điều gì đó không đúng hoặc không như chúng ta kỳ vọng.

Ví dụ:

  • Jason should be here at this time, but he didn’t arrive.

Jason đáng lẽ phải phải ở đây vào giờ này, nhưng anh ta còn chưa tới.

  • The price of this apple is too high. It should be $0.5.

Giá của quả táo này quá cao. Đáng lẽ ra nó chỉ 0.5 đô thôi.

  • My son shouldn’t be at home right now. He should be at the English center.

Con trai tôi đáng lẽ ra không ở nhà vào lúc này. Nó đúng ra đang ở trung tâm tiếng Anh.

 

Một số ví dụ sử dụng should mang ý nghĩa kỳ vọng.

  • As Jason has been studious, he should get the scholarship.

Vì Jason rất chăm, anh ta có thể được học bổng (kỳ vọng được học bổng, dự đoán là anh ta sẽ được học bổng).

  • Jenna told us she would attend this lecturer. She should be here at this time.

Jenna bảo với chúng tôi là cô ta sẽ đi học buổi này. Cô ta được cho là sẽ ở đây vào thời điểm này.

 

3. Shoud have done something

Should have done something có ý nghĩa bạn đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (bạn đã không làm điều đó).

Ví dụ;

  • We had so much fun at Jenna’s birthday party. You should have joined us last night.

Chúng tôi đã chơi rất vui ở bữa tiệc sinh nhật của Jenna. Bạn đáng lẽ ra nên tham gia với chúng tôi vào tối qua.

  • My son is having a flu. He shouldn’t have played outside under the rain.

Con trai tôi đang bị cúm. Thằng bé đáng lẽ ra không nên chơi ngoài trời mưa.

  • I have no idea where they are. They should have been at this place 30 minutes ago.

Tôi không biết họ đang ở đâu. Họ đáng lẽ ra phải có mặt ở đây từ 30 phút trước.

  • She shouldn’t have handed in her incompleted report.

Cô ấy đáng lẽ ra không nên nộp cái báo cáo chưa hoàn thiện của mình.

 

So sánh should have done và should do:

  • She looks exhausted. She should take a nap now.

Cô ấy nhìn có vẻ kiệt quệ. Cô ấy nên đi ngủ ngay bây giờ.

  • She went to bed at 3 a.m. She should have gone to bed earlier.

Cô ấy đi ngủ lúc 3 giờ sáng. Cô ấy đáng lẽ ra nên đi ngủ sớm hơn.

  • They should veto this bill, as it is not pragmatic.

Họ nên phủ quyết nghị định này, vì nó có vẻ không thực tế.

  • They should have vetoed this bill, they didn’t realize that it was not pragmatic.

Họ đáng lẽ ra nên phủ quyết nghị định này, họ đã không nhận ra nó không thực tế.

 

4. Ought to

Có thể sử dụng ought to thay cho should với các ý nghĩa như khuyên nhủ nên làm gì, được kỳ vọng sẽ xảy ra.

Ví dụ:

  • Does your mother think you ought to apply for this position?

Mẹ bạn có nghĩ là bạn nên nộp hồ sơ cho vị trí này hay không?

  • We had a so much fun at Jenna’s birthday party. You ought to have come and joined us.

Chúng tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ tại bữa tiệc sinh nhật của Jenna. Bạn đáng lẽ ra nên tới và tham gia với chúng tôi.

  • She ought to have gone to bed earlier. She looks tired now.

Cô ấy đáng lẽ ra nên đi ngủ sớm hơn. Cô ấy hiện tại trông khá mệt mỏi.

  • I has been studious, so I ought to pass the entrance exam to university with flying colours.

Tôi đã rất chăm chỉ, nên tôi được kỳ vọng sẽ đỗ kỳ thi đầu vào trường đại học với điểm số thật cao.

Làm bài tập

Bài viết liên quan: