446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM

flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com

Giới thiệu

Tin tức

Liên hệ

Học thử

Miễn phí (toàn quốc)

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

Tin tức

If và in case

post on 2020/09/04 by Admin

If và in case

Làm bài tập

Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về “in case” và sự khác nhau trong ý nghĩa cũng như cách sử dụng của “in case” và “if”.

1. In case được sửa dụng cùng thì hiện tại đơnthì quá khứ đơn hoặc sử dụng cùng với should.

Trong một số trường hợp, in case có cách sử dụng tương đồng với if, nhưng giữa if và in case vẫn có sự khác biệt.

Cụ thể:

Mệnh đề đi cùng in case đưa ra lý do cho hành động ở mệnh đề chính (reason).

I will have to borrow my friend’s laptop in case mine is broken.

= I will have to borrow my friend’s laptop because mine is broken.

Tôi sẽ phải mượn laptop của bạn tôi nếu (trong trường hợp) laptop của tôi bị hỏng. Lý do tôi mượn laptop và do laptop của tôi bị hỏng.

 

Jenna normally slept by the phone in case her boyfriend rang at night.

=Jenna normally slept by the phone because she knew that her boyfriend rang at night.

Jenna cầm điện thoại đi ngủ vì cô ấy biết bạn trai sẽ gọi vào buổi đêm.

 

Mệnh đề in case có thể bị lược bỏ mà không làm thay đổi ý nghĩa mệnh đề chính. Ngược lại, trong câu điều kiện sử dụng if, mệnh đề chính phụ thuộc vào mệnh đề chứa if nên nghĩa của câu sẽ hoàn toàn thay đổi nếu lược bỏ mệnh đề if.

Ví dụ:

I’ll come to the party if Lizzy invites me.

Nhân vật tôi chỉ đến bữa tiệc nếu Lizzy mời, nếu không được mời thì sẽ không tới. Trong trường hợp này, việc lược bỏ mệnh đề if sẽ làm thay đổi ý nghĩa của câu.

 

I’ll come to the party in case Lizzy invites me.

= I’ll come to the party.

Trong câu trên, có thể Lizzy mời nhân vật tôi, hoặc có thể cô ấy không mời. Nhưng nhân vật tôi vẫn sẽ tới bữa tiệc, việc anh ta đến bữa tiệc không phụ thuộc vào Lizzy có mời hay không nên cụm “in case Lizzy invites me” có thể được lược bỏ mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.

 

2. Vị trí của mệnh đề chứa in case

Mệnh đề chứa in case không bao giờ đứng trước mệnh đề chính. Mệnh đề này luôn luôn đứng sau mệnh đề chính. 

Ví dụ:

I’ll lend her some money in case she ask for my help.

Tôi sẽ cho cô ta mượn vì (nếu) cô ta hỏi xin sự giúp đỡ của tôi.

 

3. If case of + danh từ:

In case of + danh từ = if there is + danh từ, mang ý nghĩa nếu có điều gì xảy ra.

Ví dụ:

In case of accident, call 911.

= if there is a/an accident, call 911.

Nếu có tai nạn xảy ra thì hãy gọi 911.

Làm bài tập