446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM

flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com

Giới thiệu

Tin tức

Liên hệ

Học thử

Miễn phí (toàn quốc)

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

Tin tức

Cách sử dụng cấu trúc If I knew và I wish I knew

post on 2020/09/04 by Admin

Cách sử dụng cấu trúc If I knew và I wish I knew

Làm bài tập

Bài học lần này sẽ tập trung xoay quanh cách nói If I knew... và I wish I knew...VD: If I knew Jason’s phone number, I would phone him. Vì Jenna nói “If I knew Jason’s phone number...”, người nghe có thể hiểu là Jenna hiện tại không biết số điện thoại của Jason. Jenna chỉ đang tưởng tượng ra nếu cô ấy biết, cô ấy sẽ gọi điện.

Nhận xét ví dụ sau

Jenna muốn gọi điện cho Jason nhưng không biết số điện thoại. Jenna nói:

If I knew Jason’s phone number, I would phone him.

Vì Jenna nói “If I knew Jason’s phone number...”, người nghe có thể hiểu là Jenna hiện tại không biết số điện thoại của Jason. Jenna chỉ đang tưởng tượng ra nếu cô ấy biết, cô ấy sẽ gọi điện.

 

Khi người nói muốn ám chỉ tình huống mình nói ra chỉ là giả định, không có thật, người nói sẽ sử dụng If + quá khứ đơn. Mặc dù vậy, cấu trúc này lại mang ý nghĩa hiện tại, không dùng để chỉ sự việc trong quá khứ.

Một số ví dụ khác:

  • My son would have a better academic performance if he had more time for studying.

Con trai tôi đáng lẽ ra đã học hành tốt hơn nếu nó có nhiều thời gian hơn dành cho học tập.

  • If she didn’t meet me at the party, she would not know my name.

Nếu cô ấy không gặp tôi tại bữa tiệc, cô ấy sẽ không biết tên tôi.

  • If they didn’t work hard, they would not be able to buy a new house.

Nếu họ không làm việc chăm chỉ, họ sẽ không mua được nhà mới.

  • If you could drive, you would visit your grandmother whenever you wanted.

Nếu bạn có thể lái xe, bạn có thể tới thăm bà của mình vào bất cứ khi nào bạn muốn.

 

Người ta thường sử dụng thì quá khứ sau wish cũng với ý nghĩa tương tự như trên. Cách nói này để thể hiện người nói hối hận về một điều gì đó hoặc mong một điều khó có khả năng xảy ra.

Ví dụ:

  • I wish I knew Jason’s number.

= I don’t know Jason’s number, which makes me regret.

Tôi ước gì mình biết số điện thoại của Jason.

  • My child wishes she could fly.

Con gái tôi ước gì nó có thể bay được.

  • It rains a lot in Hue. I wish it didn’t rain that often.

Ở Huế trời hay mưa. Tôi ước gì mưa không thường xuyên như thế này.

 

Sau if và wish, người ta thường sử dụng were thay cho was.

Ví dụ:

  • If I were her, I could marry Jason. He is such a sweet guy.

Nếu tôi là cô ta, tôi đã cưới Jason. Anh ta là một người đàn ông ngọt ngào.

  • I wish the plan were successfully carried out.

Tôi ước gì kế hoạch đã được thực hiện thành công.

  • I wish it were a sunny day.

Tôi ước trời đã nắng đẹp.

Làm bài tập