446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM

flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com

Giới thiệu

Tin tức

Liên hệ

Học thử

Miễn phí (toàn quốc)

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

Tin tức

Thì hiện tại đơn với động từ thường

post on 2020/09/04 by Admin

Thì hiện tại đơn với động từ thường

Làm bài tập

Thì hiện tại đơn được sử dụng vô cùng nhiều trong cuộc sống hàng ngày bởi vì lẽ nó dùng để diễn tả một thói quen hay những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại, qua bài học này cô sẽ giúp các em nắm rõ được cấu trúc cũng như những điều cần lưu ý trong thì hiện tại đơn nhé

I. CẤU TRÚC

1. Thể khẳng định

(+) S + V ( thêm s hoặc es hoặc giữ nguyên) + O

          Trong đó:

                                                S: chủ ngữ

                                                V: động từ

                                                O: tân ngữ

Note: Cách chia động từ thì hiện tại đơn

Khi chia động từ ở thì hiện tại đơn, ta gặp 2 trường hợp như sau:

  • Trường hợp 1: Chủ ngữ là I, we, you, they, danh từ đếm được số nhiều.

Trong trường hợp này, ta chỉ cần giữ nguyên dạng của động từ.

          Example:

  • Tom and Martin smoke every day. ( Tom và Martin hút thuốc mỗi ngày)
  • I usually wake up at 6 o’clock ( Tôi thường thức dậy vào lúc 6 giờ sáng )
  • Trường hợp 2: Chủ ngữ là He, she, it, danh từ đếm được số ít, danh từ không đếm được.

Trường hợp này sẽ phức tạp hơn một chút, chúng ta cần phải quan tâm đến các quy tắc thêm S hay là ES cho động từ.

  • Quy tắc 1:

Các động từ có tận cùng bằng o, s(s), x, sh, ch, ta phải thêm đuôi ES cho động từ.

Example:

Go – goes ( đi)

Finish – finishes ( kết thúc)

Do – does ( làm)

Teach – teaches ( dạy)

Push – pushes ( đẩy)

  • Mary sometime goes to school late.

( Mary thỉnh thoảng cũng đi học muộn)

  • My dad watches TV every evening.

( Bố tôi xem ti vi mỗi tối)

  • Quy tắc 2:

Các động từ kết thúc bằng y và trước y là một phụ âm, ta biến y thành i rồi thêm ES

Example:

Fly – flies ( Bay )

Study – studies ( học )

Cry – cries ( Khóc)

  • My baby cries when waking up.

( con tôi thường khóc lúc nó vừa thức dậy)

  • Quy tắc 3:

Với các động từ còn lại, ta chỉ việc thêm S vào sau động từ.

Put – puts ( đặt, để)

Write – writes

Say – says ( Nói)

Ask – asks ( hỏi)

Buy – buys ( mua)

 Come – comes ( tới)

Drink – drinks ( uống)

  • Jay writes diary every evening.

 ( Jay viết nhật ký mỗi tối)

  • Lisa often buys clothes in local stores.

( Lisa thường mua quần áo ở các của hàng địa phương)

Mở rộng: Cách đọc đuôi S và ES

  • Quy tắc 1:

Với những động từ có tận cùng là p, t, gh, f, k, đuôi S/ES của động từ được đọc là /s/

Example:

  • Puts -> /puts/
  • Stop -> /stɒps/
  • Quy tắc 2:

Với những động từ có tận cùng là s, sh, ch, z, ge, che, đuôi S/ES của động từ được đọc là /iz/

Example:

  • Finishes -> /ˈfɪnɪʃiz/
  • Pushes -> /pʊʃiz/
  • Quy tắc 3:

Với những động từ còn lại, đuôi S/ES của động từ được đọc là /z/

Example:

  • Cuts -> /kʌtz/
  • Makes -> /meɪkz/

2. Câu phủ định

(-)  S +do/does + not + V ( nguyên thể)

Trong đó:

                Do/does: một loại trợ động từ

                S: chủ ngữ

                V: động từ nguyên thể

Example:

  • I do not like football. ( Tôi không thích bóng đá)
  • They do not do housework. ( Họ không làm việc nhà)
  • He does not study English. ( Anh ta không học tiếng Anh)
  • My sister does not come home early. ( Em gái tôi không về nhà sớm)

Trợ động từ (do/ does)

Trợ động từ do và does được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho động từ ở thể hiện tại đơn. Khi sử dụng trợ động từ do và does, ta phải chú ý hai nguyên tắc sau đây.

  • Sử dụng trợ động từ do với chủ ngữ là I, you, we, they, danh từ đếm được số nhiều.

Example:

  • Do you like lemon juice?

 ( Bạn có thích nước chanh không?)

  • Do Jim and Jay often come here?

 ( Jim và Jay có hay đến đây không?)

  • Sử dụng trợ động từ does với chủ ngữ là he, she, it, danh từ đếm được số ít, danh từ không đếm được.
  • Does Mary learn English?

( Mary học tiếng Anh à)

  • Does your pet eat animal food?

( con thú cưng của bạn thường ăn thức ăn cho động vật à)

Note:

  • Do not có thể rút gọn thành don’t

Example:

  • I do not like music. ( tôi không thích âm nhạc)

->I don’t like music.

  • Jim and Tom do not play piano. ( Jim và Tom không chơi piano)

->Jim and Tom don’t play piano.

  • Does not có thể rút gọn thành doesn’t

Example:

  • She does not go to work. ( Cô ta không đi làm)

->She doesn’t go to work.

  • Jim does not have girlfriend. ( Jim không có bạn gái)

->Jim doesn’t have girlfriend.

  • Maria does not cook at home. (Maria không nấu cơm ở nhà)

->Maria doesn’t cook at home.

3. Thể nghi vấn (?)

  • Do/does + S + V + O?
  • Wh + do/does + S + V + O ?

Trong đó:

                Do/does: một loại trợ động từ

                S: chủ ngữ

                V: động từ ( nguyên thể)

                O: tân ngữ

Wh: Từ để hỏi

          Example:

  • How often does Jim visit his parents?

(Jim thường thăm bố mẹ anh ta mấy lần?)

  • What do you do?

( bạn làm nghề gì)

  • Do you like sports?

(Bạn có thích thể thao không?)

  • Does Mary often cook at home?

(Mary thường nấu ăn ở nhà à?)

  • What do you eat every morning?

( Bạn ăn gì mỗi sáng thế?)

Vậy là chúng ta đã đi rất chi tiết về thì Hiện tại đơn rồi các em nhỉ, cô hi vọng sẽ giúp ích được các em nhiều trong quá trình học tập, và nhớ là không được quên làm bài tập phía dưới nhé :) Bạn nào có gì thắc mắc hay không hiểu hãy comment ở phía dưới nhé cô sẽ giải đáp tất tần tật :D

Làm bài tập