446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM

flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com

Giới thiệu

Tin tức

Liên hệ

Học thử

Miễn phí (toàn quốc)

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

Tin tức

So sánh thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

post on 2020/09/04 by Admin

So sánh thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Làm bài tập

Bài học lần này sẽ tập trung vào so sánh thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn, tìm hiểu những động từ chỉ được dùng trong thì hiện tại đơn và không dùng trong thì hiện tại tiếp diễn. Cùng theo dõi nhé.

1. So sánh thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn

Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại đơn

Sử dụng thì hiện tại hoàn thành cho những việc xảy ra tại hoặc xung quanh thời điểm nói. Khi được nói ra, hành động vẫn chưa kết thúc.

Sử dụng thì hiện tại đơn để nói về những hành động lặp đi lặp lại hoặc mang tính bản chất, thường xảy ra như vậy.

Ví dụ

Ví dụ

  • The water in the kettle is boiling. Turn it off, please.

Nước đang sôi trong ấm. Làm ơn tắt bếp đi.

  • Water normally boils at 100 degree.

Nước thường sôi ở 100 độ.

  • Please listen to those people and tell me what language they are speaking.

Làm ơn lắng nghe những người kia và nói cho tôi biết họ đang nói ngôn ngữ gì.

  • Do you speak French?

Bạn có nói tiếng Pháp không?

  • My mom is busy. She is typing some documents.

Mẹ tôi đang bận. Bà đang gõ văn bản.

  • What does your mom do at home?

Mẹ bạn thường làm gì khi ở nhà?

  • We are going to bed. Good night!

Chúng tôi đang lên giường ngủ. Chúc ngủ ngon.

  • She never goes to bed befor 11 p.m.

Cô ấy không bao giờ lên giường ngủ trước 11 giờ.

  • My daughter is in England and learning Economics.

Con gái tôi đang ở Anh và đang học kinh tế.

  • I learn Economics at university.

Tôi học kinh tế tại trường đại học.

 

2. I always do và I’m always doing

 

I always do

 

I’m always doing

 

Sử dụng “I always do” để nói về những việc thường xuyên làm.

Sử dụng “I’m always doing something” để nói về một việc làm (đa số mang nghĩa tiêu cực) với tần suất cao hơn thông thường hoặc cao hơn mức người nói nghĩ là bình thường.

  • I always be late for school.

Tôi luôn luôn đi học muộn (chả bao giờ đi học đúng giờ).

  • I’m always late for school.

Tôi thường xuyên đi học muộn, đi học muộn nhiều hơn các bạn khác, đi muộn nhiều hơn thông thường.

  • My mom always sticks to the laptop in the evening.

Mẹ tôi luôn luôn dùng laptop vào buổi tối.

  • You are always sticking to your laptop. You should do more outdoor activities.

Bạn lúc nào cũng kè kè với cái laptop. Bạn nên tham gia nhiều hoạt động ngoài trời hơn.

  • My husband always complains about the nasty taste of the bananas.

Chồng tôi luôn luôn phàn nàn về mùi vị kinh khủng của chuối.

  • My husband is always complaining. I got sick of him.

Chồng tôi luôn luôn phàn nàn. Tôi thấy mệt mỏi với anh ta.

 

3. Action verb và thì hiện tại tiếp diễn

Người ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những hành động hoặc sự việc xảy ra. Một số động từ không phải action verb (động từ chỉ hành động) như know và like không được sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn.

 

Một số động từ nữa cũng không thường được dùng trong thì hiện tại tiếp diễn:

  • Các động từ chỉ sự yêu ghét, muốn: love, like, hate, need, prefer, want
  • Các động từ liên quan đến nhận thức, suy nghĩ: know, realise, mean, understand, suppose, remember, believe
  • Một số động từ khác: belong, consist, contain, seem, depend

 

Ví dụ:

  • We’re hungry. We really want something to eat right now.

Chúng tôi đói. Chúng thôi thực sự cần ăn cái gì đó ngay lập tức.

  • Do you understand what the professor means?

Bạn có đồng ý với giáo sư không?

  • Ann seems to be exhausted now.

Ann có vẻ như đang kiệt sức.

  • This mansion belongs to a noble family from the North of the country.

Toà biệt thự này thuộc về một gia đình quý tộc tới từ phương Bắc.

  • The result of the test largely depends on our studying effort.

Kết quả bài kiểm tra phụ thuộc lớn vào cố gắng học tập của chúng tôi.

 

4. Think

Khi sử dụng động từ “think” với nghĩa là tin rằng (tương đương believe), không dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

  • What do you think about the result of the competition?

Bạn nghĩ gì về kết quả của cuộc thi?

  • I’m thinking of having a party this Saturday.

Tôi đang suy nghĩ về việc có một bữa tiệc vào thứ bảy.

  • She looks serious. What is she thinking in her mind?

Cô ấy trông hơi nghiêm nghị. Cô ấy đang nghĩ gì trong đầu vậy?

  • My girlfriend is thinking of giving up her job after being considered as thick as two short planks by her manager.

Bạn gái tôi đang nghĩ tới chuyện nghỉ làm sau khi bị sếp bảo là ngu như bò.

 

5. Have

Khi sử dụng động từ “have” với nghĩa là sở hữu, không dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

  • The whole family is enjoying the vacation. They have a luxury room in a first-class hotel.

Cả gia đình đang tận hưởng kỳ nghỉ. Họ có một căn phòng sang chảnh ở một khách sạng hạng nhất.

  • They are having a great time. They are enjoying their vacation.

Họ đang có một khoảng thời gian tuyệt vời. Họ đang tận hưởng kỳ nghỉ.

6. Các động từ chỉ giác quan

Người ta thường sử dụng thì hiện tại đơn với các động từ chỉ giác quan như see, taste, smell, hear.

Ví dụ:

  • Do you see the lady with a red clutch over the corner of the room?

Bạn có nhìn thấy người phụ nữ ví đỏ ở góc kia của căn phòng không?

  • This room smells awful. Open the window, please.

Phòng này mùi tởm quá. Làm ơn mở cửa ra.

 

Người ta cũng thường sử dụng động từ khuyết thiết can với các động từ chỉ giác quan.

Ví dụ:

  • Listen! Can you hear that strange sound?

Lắng nghe đi! Bạn có nghe thấy tiếng kỳ lạ đó không?

 

Khi sử dụng see với ý nghĩa tôi sắp có cuộc gặp với ai đó trong tương lai gần, see được dùng với thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

  • I’m seeing my fiance this Saturday.

Tôi sẽ có cuộc gặp với vị hôn phu vào thứ bảy.

 

7. To be selfish và to be + being selfish

Sử dụng to be + being khi nói về một người đang hành xử như thế nào (không sử dụng trong các trường hợp khác)

Ví dụ:

It’s suprised to me that the boy is being so selfish. He doesn’t often behave like that.

Tôi thấy ngạc nhiên vì cậu bé đang hành xử quá ích kỷ. Cậu bé không thường hành xử như vậy. (nó chỉ hành xử xấu bụng ở thời điểm nói, còn bình thường nó cũng tử tế)

 

Nếu sử dụng thì hiện tại đơn, câu sẽ như sau:

  • That boy never has the idea of thinking for other people. He is selfish, through and through.

Cậy bé đó chưa bao giờ biết nghĩ cho người khác. Nó là một đứa ích kỷ điển hình (lúc nào nó cũng ích kỷ, không phải chỉ ích kỷ mỗi lúc này).

 

8. Look và feel

Có thể sử dụng thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn khi nói về một người trông như thế nào hoặc họ cảm thấy như thế nào.

Ví dụ:

  • Sarah looks as fresh as a daisy today.

= Sarah is looking as fresh as a daisy today.

Sarah trông rất sảng khoái, tràn đầy năng lượng hôm nay.

 

Nhưng nếu muốn nói thường cảm thấy như thế nào, người ta dùng thì hiện tại đơn:

Ví dụ:

  • She usually feels exhausted after a hard working week.

Cô ta thường cảm thấy kiệt sức sau một tuần làm việc vất vả.

Làm bài tập

Bài viết liên quan: