446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM

flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com

Giới thiệu

Tin tức

Liên hệ

Học thử

Miễn phí (toàn quốc)

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

Tin tức

Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp (direct and in direct objects

post on 2020/09/04 by Admin

Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp (direct and in direct objects)

Làm bài tập

Bài viết này sẽ giới thiệu những đặc điểm chung nhất về hình thức và cách sử dụng tân ngữ trực tiếp, tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh

1.      Giới thiệu chung

Quan sát ví dụ dưới đây:

Mike gave Leslie a bouquet of flowers.

Mike tặng một bó hoa cho Leslie.

Theo sau động từ “gave” có 2 tân ngữ. “Leslie” là tân ngữ trực tiếp (indirect), là người nhận được bó hoa từ hành động tặng của Mike. “a bouquet of flowers” là tân ngữ gián tiếp(direct) , là thứ Mike tặng cho Leslie.

 

Mike gave a bouquet of flowers to Leslie.

“A bouquet of flowers” là tân ngữ trực tiếp trong câu trên.

 

Một số ví dụ bổ sung về 2 cấu trúc này.

My friend will send me some CDs.

My friend will send some CDs to me.

Bạn tôi gửi cho tôi một vài đĩa CD.

 

His parents bought all their children ice-creams.

His parents bought ice-creams for all their children.

Bố mẹ anh ta mua kem cho tất cả các con.

 

2.      Sử dụng “to” hay “for”

Sử dụng “to” với các động từ sau:

Bring, give, hand, lead, offer, owe, pay, pass, promise, read, sell, show, send, take, throw, write...

Ví dụ:

Linda paid money to the cashier at Macy’s.

Linda paid the cashier at Macy’s money.

Linda trả tiền cho nhân viên thu ngân tại Macy’s.

 

I am showing my grandparents some photos of my baby daughter.

I am showing some photos of my baby daughter to my grandparents.

Tôi đang cho ông bà xem ảnh con gái mới đẻ của tôi.

 

Sử dụng “for” với các động từ sau:

Bring, buy, book, choose, fetch, cook, get, leave, find, make, pick, order, save, reserve...

Ví dụ:

She has found a spare ticket for me.

She has found me a spare ticket.

Cô ấy đã tìm được cho tôi một chiếc vé dư.

 

My friend has saved a seat for me.

My friend has saved me e seat.

Bạn tôi giữ chỗ cho tôi.

 

Miley is making a cake for her husband.

Miley is making her husband a cake.

Miley đang làm bánh ga tô cho chồng cô ấy.

 

3.      Give + đại từ (pronoun)

Trong một số trường hợp, theo sau một động từ có thể là một đjai từ và một danh từ.

Đại từ trong trường hợp này sẽ đứng trước danh từ.

Ví dụ:

Harry is very fond of Taylor. He gave her a box full of chocolate.

Hary rất thích Taylor. Cậu ta tặng cô ấy một hộp sô cô la.

Sử dụng “her” vì đã nhắc đến Taylor ở câu trước, không cần lặp lại. Đại từ “her” đứng trước danh từ “a box”.

 

Harry bought a box of chocolate. He gave it to Taylor.

Harry mua một hộp sô cô la. Anh ấy tặng nó cho Taylor.

Sử dụng “it” thay cho “a box of chocolate” vì đã nhắc đến hộp sô cô la ở câu trước. “It” đứng trước Taylor.

Làm bài tập