446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM

flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com

Giới thiệu

Tin tức

Liên hệ

Học thử

Miễn phí (toàn quốc)

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

Tin tức

Danh từ tập hợp trong tiếng anh (Collective nouns)

post on 2020/09/11 by Admin

Danh từ tập hợp trong tiếng anh (Collective nouns)

Làm bài tập

Muốn nói “một hộp sữa”, “một thanh kẹo” trong tiếng Anh thì nên nói như thế nào? Bài viết ngày hôm nay cô sẽ giải đáp những thắc mắc đó cho các em

1.     Một thùng sữa nên nói thế nào?

Sữa, súp (milk, soup,..) trong tiếng anh là những danh từ không đếm được. Chúng ta không thể dùng mạo từ a/an hay dùng số đếm để tính số lượng của chúng. Chúng ta cũng không thường nói là “một sữa” (a milk) hay “hai súp” (two soups). Nhưng chúng ta có thể nói là “một thùng sữa” (a carton of milk) hoặc “hai lon súp” (two tins of soup).

Dưới đây sẽ là một số ví dụ cụ thể:

Thùng, lon, … (Carton, tin, etc)

A carton of orange juice

(Một thùng nước cam ép)

A tin of paint

(một hộp sơn)

A bottle of water

(một chai nước)

A jar of jam

(một hũ mứt)

A tube of tooth paste

(một tuýp kem đánh răng)

A glass of water

(một cốc nước)

A cup of coffee

(một tách cà phê)

 

2.     Khối lượng, kích thước (measurements)

A kilo of cheese

(một cân phô mai)

Five metres of cable

 (năm mét cáp)

Twenty litres of petrol

(hai mươi lít xăng dầu)

Half a pound of butter

(nửa pao bơ)

 

3.     Mẩu, miếng, … (piece, slice, etc)

A piece of wood

(một mẩu gỗ)

A piece/ slice of bread

(một miếng/ một mẩu bánh mì)

A piece/ sheet of paper

 (một mẩu/ một mảnh giấy)

A bar of chocolate

(một thanh kẹo sô cô la)

A loaf of bread

(một ổ bánh mì)

 

Ngoài ra, chúng ta cũng cỏ thể sử dụng những cấu trúc trên khi dùng một danh từ số nhiều cùng với giới từ of

 

A packet of crisps

(một gói khoai tây)

A box of matches

(một hộp diêm)

Three kilos of potatoes

(ba cân khoai tây)

A collection of pictures

(một bộ sưu tầm tranh)

 

4.     Một mẩu thông tin

Lời khuyên, thông tin, tin tức (advice, information, news) đều là những danh từ không đếm được. Chúng ta không thể dùng các mạo từ a/an hay để chúng dưới dạng danh từ số nhiều.

Can I give you some advice?

( Tôi có thể đưa ra cho bạn một vài lời khuyên được không?)

We got some information from the tourist office.

(Chúng tôi đã có một vài thông tin từ văn phòng du lịch)

That is wonderful news!

(Đó là một tin tuyệt vời!)

 

Nhưng chúng ta có thể dử dụng các từ sau để đi kèm: piece of, bit of, item of.

Can I give you a piece of / a bit of advice?

(Tôi có thể ddauw ra cho bạn một vài lời khuyên được không?)

 

There are two pieces/ bits of information that we need to complete the questionnaire.

(Có hai thông tin mà chúng ta cần để hoàn thiện bảng câu hỏi)

 

There is a bit of/ an item of news that might interest you.

(Có một số thông tin có thể khiến bạn thấy hứng thú)

 

Các từ dưới đây cũng là những danh từ không đếm được trong tiếng Anh, mặc dù ở một số ngôn ngữ khác nó có thể là danh từ đếm được:

Accommodation (chố ở)

Baggage (hành lý)

Behaviour (hành vi)

Equipment (trang thiết bị)

Fun (vui chơi)

Furniture (đồ nội thất)

Homework (bài tập về nhà)

Housework (công việc nhà)

Litter (xả rác)

Luck (vận may)

Luggage (hành lý)

Progress (tiến trình)

Rubbish (rác)

Scenery (phong cảnh)

Traffic (giao thông)

Travel (du lịch)

Weather (thời tiết)

Work (công việc)

Cũng có  một số danh từ đếm được có cùng nghĩa với những danh từ không đếm được ở trên

 

There are not any jobs.

There is not any work.

(Ở đây chẳng còn công việc nào nữa)

 

It is a long journey.

Travel cannot be tiring.

(Đó là một chuyến đi dài)

 

There were sofas and chairs for sale.

There was furniture for sale.

(Có một vài món đồ nội thất đã giảm giá)

 

We have booked a room.

We have booked some accommodation.

(Chúng tôi vừa mới đặt phòng)

 

I have got three suitcases.

I have got three pieces of luggage.

(Tôi vừa mới có ba bộ đồ mới)

Làm bài tập