446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM

flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com

Giới thiệu

Tin tức

Liên hệ

Học thử

Miễn phí (toàn quốc)

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

Tin tức

Các cặp danh từ và các cụm danh từ (Pair nouns and group nouns)

post on 2020/09/11 by Admin

Các cặp danh từ và các cụm danh từ (Pair nouns and group nouns)

Làm bài tập

Tại sao trong tiếng Anh lại xuất hiện những cụm từ như “a jar of jam”, “a tube of toothpaste”? Bài học hôm nay sẽ phần nào lý giải những thắc mắc trên của các bạn.

1. Cặp danh từ (Pair nouns)

Chúng ta thường sử dụng các cặp danh từ cho những món đồ vật luôn đi theo đôi với nhau theo cặp. Một số cặp danh từ thường sử dụng là binoculars, glasses, jeans, pants, pyjamas, scissors, shorts, tights, trousers.

Một cặp danh từ là một danh từ số nhiều và luôn đi kèm với một động từ ở dạng số nhiều trong câu.

 

Ví dụ

My jeans need washing.

(Quần bò của tôi cần được giặt)

The tights were quite expensive.

(Chiếc quần bó này khá đắt)

We have got some scissors somewhere.

(Chúng ta có vài chiếc kéo ở đâu đó)

 

Chúng ta không được sử dụng a/an hoặc các từ chỉ số lượng khi đi cùng với cặp danh từ. Để dùng nó ta cần sử dụng cụm từ pair of.

 

Ví dụ

I need a pair of jeans.

(Tôi cần một chiếc quần bò)

Laura bought four pair of scissors.

(Laura đã mua bốn chiếc kéo)

 

2. Cụm danh từ (group nouns)

Một cụm danh từ thường được đi kèm với động từ số ít hoặc động từ số nhiều trong câu.

Ví dụ

The team was playing well.

The team were playing well.

(Đội tuyển chơi khá tốt)

 

The government is in crisis.

The government are in crisis.

(Chính phủ đang trong tình trạng khủng hoảng)

 

Cách sử dụng này phụ thuộc vào văn cảnh, khi đặt vào trường hợp đnag nhắc đến tổng thể hay một các nhân riêng lẻ. Thông thường việc sử dụng động từ số nhiều hay số ít không làm ảnh hưởng về mặt ngữ nghĩa, tuy nhiên nên xem ngữ cảnh mà sử dụng sao cho phù hợp.

 

Ví dụ

The family is a very old and famous one.

(Gia đình này đã có nhiều thế hệ và khá nổi tiếng)

The family are delighted with their presents.

(Các thành viên trong gia đình đều hài lòng với món quà của họ)

 

Một số cụm danh từ hay gặp

Army (quân đội)

Audience

Band (nhóm nhạc)

Club (câu lạc bộ)

Company (công ty)

Council (hội đồng)

Crowd (đám đông)

Family (gia đình)

Government (chính phủ)

Group (nhóm)

Population (dân số)

Press (=newspapers) (tờ báo)

Staff (nhân viên)

Team (đội)

Bên cạnh đó cũng có một số cụm danh từ cần nhớ khác như: Harrods, the BBC, the United Nations, etc

 

3. Một số trường hợp đặc biệt (Police, people and cattle)

Những danh từ sau luon mang nghĩa số nhiều và đi kèm với động từ số nhiều trong câu.

The police have warned motorists to take extra care.

People do not know what the future will bring.

The cattle are going to be sold with the farm.

Làm bài tập