446 Cộng Hòa, Phường 15, Quận Tân Bình, TPHCM

flyhigh.edu.vn.s1@gmail.com

Giới thiệu

Tin tức

Liên hệ

Học thử

Miễn phí (toàn quốc)

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

0983 323 281

Hotline tư vấn miễn phí

Tin tức

Cách sử dụng may và might trong tiếng Anh

post on 2020/09/11 by Admin

Cách sử dụng may và might trong tiếng Anh

Làm bài tập

Chúng ta hôm nay sẽ học cách sử dụng may và might để nói có thể trong tiếng Anh cộng thêm dạng phủ định, nghi vấn của may, might

Nếu câu nói sử dụng câu điều kiện hoặc đứng sau động từ chia thì quá khứ hoàn thành thì sử dụng might.

Thể phủ định: may not/ mayn’t, might not/mightn’t

Ví dụ:

I may help you.

= I’m likely to help you.

 

  • May/might + Verb infinitive có thể biểu đạt khả năng trong hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ:

He may tell his friends.

Anh ta có thể nói với bạn bè anh ta.

 

She might move to the United States.

Cô ấy có thể chuyển tới Mỹ sống.

 

Ann might know about Tim.

Ann có thể biết Tim.

Nếu nói về một khả năng trong thời điểm nói, có thể sử dụng might/may + be V-ing.

Ví dụ:

He may/ might be standing in front of my door.

Anh ta có thể đang đứng chờ trước cửa nhà tôi (vào lúc này).

 

She might be waiting at the station when he arrive.

= Perhaps she will be waiting at the station when he arrive.

Có thể vào lúc anh ấy tới, cô ấy đang đứng chờ ở nhà ga (tương lai).

 

  • May/might thể hiện khả năng trong hiện tại hoặc tương lai

Hai từ may/might có thể dùng để thể hiện khả năng trong hiện tại hoặc tương lai, nhưng nếu dùng might sẽ tăng sự không chắc chắn.

Trong khi nói, có thể nhấn vào may/might để thể hiện rõ hơn việc không chắc chắn.

Ví dụ:

She may lend you some money.

Khi nhấn mạnh vào may, người nói muốn thể hiện sự không chắc chắn việc cô ấy có cho mượn tiền hay không.

 

She might lend you some money.

Sử dụng và nhấn mạnh might khi nói thể hiện hàm ý: Tôi không nghĩ cô ấy sẽ cho bạn mượn tiền đâu.

 

  • Might sử dụng trong câu điều kiện hoặc khi đứng sau động từ chia quá khứ đơn

Ví dụ:

If he was invited by Mary, he might come to the party.

Nếu Mary mời anh ấy, anh ấy có thể sẽ đến. Vì đây là câu điều kiện loại 2 nên sử dụng might ở mệnh đề chính.

 

I knew I might have to join the queue to buy a pair of tickets.

Tôi biết tôi sẽ phải xếp hàng để mua được một cặp vé. Đứng sau knew là một động từ chia quá khứ nên sử dụng might chứ không dùng may.

 

He said he might go to my house to visit my grandmother.

Anh ta nói anh ta có thể sẽ tới nhà tôi để thăm bà tôi.

 

  • Cách nói phủ định của may và might

Ví dụ:

He may/might not believe her story.

= Perhaps he won’t/doesn’t believe her story.

Cậu ấy có thể không tin câu chuyện của cô ta.

 

  • Dạng nghi vấn thường được bắt đầu bằng do you think? Hoặc cấu trúc to be likely that hoặc to be likely to do something.

Ví dụ:

Do you think he arrives on time?

Bạn có nghĩa anh ta tới đúng giời không?

Is it likely he believes her story?

Anh ta liệu có tin câu chuyện của cô ấy không?

Is the car likely to be crashed?

Chiếc xe ô tô liệu có bị đâm không?

 

Khi hỏi về khả năng, may hiếm khi đứng đầu câu hỏi. May thường đứng sau một từ để hỏi, ví dụ như trong câu dưới đây:

When may you get home? Mommy is waiting for you.

Khi nào bạn có thể về nhà? Mẹ đang chờ bạn đó.

What may be the result of the strike?

Liệu kết quả của cuộc bãi công sẽ là gì?

 

Nhưng trong đa số mọi trường hợp, sử dụng to be likely + that + mệnh đề/to Verb hoặc think trong câu nghi vấn vẫn phổ biến hơn.

When are you likely to get home?

What do you think the result of the strike will be?

 

Tương tự như vậy, might cũng có thể được dùng đứng đầu câu nghi vấn nhưng hiếm gặp hơn Do you think + mệnh đề hoặc Could.

Ví dụ:

Might she be waiting at the front door? I have no idea.

= Could she be waiting at the front door?

= Do you think she is waiting at the front door?

Liệu cô ấy có đang đứng ngoài cửa chính đợi hay không? Tôi cũng không biết nữa.

 

  • May/might + hiện tại hoàn thành

May/might + hiện tại hoàn thành để nói về sự dự đoán một việc trong quá khứ.

Ví dụ;

Mary might have gone.

= It is possible that Mary has gone/went.

Perhaps Mary has gone.

Có thể Mary đã đi rồi.

 

Might sẽ được sử dụng khi động từ chính chia ở quá khứ đơn.

Ví dụ:

He said that Mary might have gone.

Anh ta nói rằng Mary có thể đã đi rồi.

 

Khi đã chắc chắn, đã biết về kết quả, không còn phải suy đoán, chỉ sử dụng might chứ không dùng may.

Ví dụ:

She came home alone. Her parents shouldn’t let her do that. She might have got lost.

Cô ta về nhà một mình. Bố mẹ cô ta không nên để cô ta như vậy. Cô ta có thể đã bị lạc. (cô ta đã không bị lạc, cô ta vẫn về tới nhà)

Làm bài tập